Túi lọc công nghiệp
(Cấu trúc, nguyên lý làm việc và bảo trì)

Túi lọc là gì?

Bộ lọc túi là loại bộ thu bụi loại lọc chủ yếu thu bụi hoặc các hạt rắn từ khí thải trong các quy trình công nghiệp. Nó có thể áp dụng cho nhiều loại khí thải có phạm vi nhiệt độ và thành phần rộng bằng cách lựa chọn loại bộ lọc phù hợp (túi lọc). Nó có ưu điểm là có thể thu các hạt dưới micron mà cyclone không thể thu được.

Cấu trúc và nguyên lý hoạt động

Tóm lại, cấu tạo của túi lọc cũng giống như cấu tạo của máy hút bụi. Hệ thống này lọc khí chứa bụi bằng bộ lọc (túi lọc) và chỉ thải ra khí sạch.

Vật liệu lọc bao gồm các loại sợi như polyester, nylon chịu nhiệt, sợi thủy tinh và được lựa chọn tùy theo tính chất của khí và bụi.

Nếu một lượng lớn bụi bám vào bề mặt bộ lọc thì khả năng hút bụi sẽ giảm nên khi khả năng hút bụi bắt đầu giảm người ta sử dụng phương pháp rửa ngược (xung phản lực) để loại bỏ bụi bám dính. Bụi được quét sạch sẽ được lưu trữ trong hộp đựng bụi và được thải ra định kỳ.

Bảo trì bộ lọc túi

Túi lọc túi lọc là vật dụng tiêu hao. Nếu bộ lọc bị hỏng, bụi sẽ rò rỉ ra ngoài và cần phải thay thế. Tuổi thọ thay đổi tùy thuộc vào ứng dụng và loại bụi, khiến việc xác định khi nào cần thay thế nó trở nên khó khăn.

Trong những năm gần đây, máy đo bụi (màn hình bụi) ngày càng được lắp đặt ở phía thứ cấp (phía xả khí) của túi lọc để liên tục theo dõi lượng bụi rò rỉ. Trên thực tế, chỉ cần liên tục theo dõi lượng bụi rò rỉ (nồng độ bụi) bằng máy đo bụi có thể giúp tối ưu hóa thời gian thay vải lọc và giảm chi phí bảo trì.

Tầm quan trọng của việc giám sát rò rỉ

Các vấn đề do rò rỉ bụi

Khi sử dụng bộ lọc túi trong nhiều năm, bộ lọc sẽ bị hư hỏng và xuống cấp do ma sát của các hạt bột. Như bạn có thể hình dung, nếu bộ lọc bị hỏng, bột thu được có thể được giải phóng vào khí quyển nhưng cũng có thể gây hư hỏng cho thiết bị.

Ví dụ, bụi sẽ rò rỉ ra ngoài nếu bộ lọc bị hỏng và bụi rò rỉ có thể bám vào bên trong quạt gió gây ra hiện tượng ăn mòn. Do hiện tượng ăn mòn này, tải trọng được truyền vào nhiều bộ phận khác nhau của quạt gió và trong một số trường hợp, quạt gió thậm chí có thể dừng hoạt động. Điều quan trọng là phải hiểu các vấn đề có thể xảy ra và thực hiện các biện pháp đối phó trước khi tình huống như vậy xảy ra.

 

Biện pháp đối phó: Theo dõi nồng độ bụi

Theo truyền thống, các phép đo môi trường làm việc dựa trên các phương pháp phân tích thủ công là phương pháp chính thống, nhưng có những giai đoạn không thể theo dõi chỉ bằng phương pháp này và có khả năng rò rỉ có thể không được phát hiện. Để tránh điều này, cần phải liên tục theo dõi nồng độ bụi bằng máy theo dõi bụi.

Cải thiện năng suất bằng bảo trì dự đoán với Dust Monitor

Bảo trì dự đoán là gì?

Bảo trì dự đoán là một loại chiến lược bảo trì tập trung vào việc theo dõi tình hình thực tế của cơ sở và dự đoán rủi ro hỏng hóc trong tương lai.

Bảo trì dự đoán phát hiện dấu hiệu bất thường của hỏng hóc trong tương lai bằng cách theo dõi tình hình máy móc theo thời gian thực bằng các cảm biến hoặc công cụ phân tích dữ liệu.

Có thể thực hiện các biện pháp đối phó trước khi hỏng hóc xảy ra và ngăn ngừa việc dừng đột ngột của cơ sở, sau đó tối đa hóa tuổi thọ và tỷ lệ chiếm dụng của cơ sở.

Các loại túi lọc cho máy hút bụi công nghiệp

Máy thu bụi công nghiệp dựa vào túi lọc để thu và chứa bụi và các hạt trong không khí, đảm bảo không khí sạch hơn và tuân thủ các tiêu chuẩn về môi trường. Việc lựa chọn túi lọc phụ thuộc vào ứng dụng, đặc tính bụi, nhiệt độ vận hành và môi trường hóa chất. Dưới đây là tổng quan về các loại túi lọc chính được sử dụng trong máy thu bụi công nghiệp, vật liệu của chúng và các ứng dụng thông thường. 

Vật liệu túi lọc

  • Polyester: Được sử dụng rộng rãi do khả năng chống hóa chất, phân hủy nhiệt khô và mài mòn tuyệt vời. Thích hợp để vận hành ở nhiệt độ lên đến 135°C và thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp như xi măng, chế biến thực phẩm và sản xuất nói chung.
  • Polypropylene: Thích hợp cho các ứng dụng nhiệt độ thấp (lên đến 80°C) và có khả năng chống axit và kiềm tuyệt vời. Thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp hóa chất và thực phẩm.
  • Sợi thủy tinh: Thích hợp cho các ứng dụng nhiệt độ cao (lên đến 260°C) và có khả năng chống axit và nước tốt. Phổ biến trong các ngành công nghiệp thép, đúc và phát điện.
  • PTFE (Teflon): Khả năng chống hóa chất và nhiệt độ đặc biệt (lên đến 260°C). Lý tưởng cho các môi trường hóa chất khắc nghiệt và các ngành công nghiệp tạo ra bụi ăn mòn, mặc dù đắt hơn.
  • PPS (Polyphenylene Sulfide): Xử lý nhiệt độ lên đến 190°C, chống axit và kiềm, và được sử dụng trong các lò hơi đốt than, lò đốt rác và nhà máy hóa chất.
  • Nomex (Aramid): Chịu được nhiệt độ lên đến 205°C, tốt cho các nhà máy nhựa đường và các ứng dụng có nhiệt độ và độ mài mòn cao.
  • P84 (Polyimide): Tuyệt vời cho môi trường nhiệt độ cao và phát thải cao, với hiệu suất ổn định lên đến 240°C.
  • Cotton dệt: Được sử dụng trong các bộ thu kiểu lắc cho các ứng dụng có nhiệt độ thấp hơn (lên đến 82°C), chẳng hạn như chế biến gỗ và xi măng.
  • Nylon: Tốt cho bụi có độ mài mòn cao và nhiệt độ vừa phải (lên đến 77°C), có khả năng chống kiềm tốt.

Hình dạng và cấu tạo của túi lọc

  • Bộ lọc túi tròn: Hình dạng phổ biến nhất, được sử dụng trong các hệ thống túi lọc tiêu chuẩn.
  • Bộ lọc túi phẳng: Cung cấp diện tích lọc lớn hơn trên một đơn vị thể tích, được sử dụng khi không gian hoặc hiệu quả lọc là mối quan tâm.
  • Túi lọc xếp nếp: Cung cấp diện tích bề mặt lớn hơn, cải thiện khả năng giữ bụi và hiệu quả lọc. Thích hợp cho bụi mịn và hoạt động tiết kiệm năng lượng.
  • Bộ lọc hai lớp và kim cương: Thiết kế chuyên dụng để tăng diện tích lọc và hiệu quả cho các ứng dụng cụ thể.

Các loại hệ thống thu bụi và túi lọc tương ứng

 Loại nhà sưu tập  Vật liệu túi lọc thông thường  Ví dụ ứng dụng
 Máy phun xung  Polyester, PTFE, PPS, Sợi thủy tinh, Nomex  Xi măng, thép, hóa chất, nhà máy điện
 Loại bình lắc  Bông, Polyester, Polypropylen  Chế biến gỗ, xi măng, sản xuất chung
 Không khí đảo ngược  Polyester, Sợi thủy tinh, Nomex  Nhà máy đúc, thép, nhà máy túi lọc quy mô lớn

 

Tiêu chí lựa chọn chính

  • Nhiệt độ vận hành: Chọn vật liệu có thể chịu được nhiệt độ tối đa của hệ thống.
  • Khả năng chống hóa chất: Phù hợp vật liệu lọc với thành phần hóa học của bụi.
  • Đặc điểm của bụi: Xem xét độ mài mòn, kích thước hạt và hàm lượng ẩm.
  • Hiệu quả lọc: Chọn xếp hạng micron và xử lý bề mặt phù hợp cho chất lượng không khí mong muốn.

Bảng tóm tắt: Vật liệu và tính chất phổ biến của túi lọc

 Vật liệu  Nhiệt độ tối đa (°C)  Kháng hóa chất  Các trường hợp sử dụng điển hình
 Polyester  135  Tốt  Xi măng, thực phẩm, công nghiệp nói chung
 Polypropylen  80  Tuyệt vời (axit/kiềm)  Hóa chất, thực phẩm
 Sợi thủy tinh  260  Tốt (axit/nước)  Điện, thép, xưởng đúc
 PTFE  260  Xuất sắc  Hóa chất, thủy tinh, ăn mòn cao
 PPS  190  Tốt  Lò đốt rác, nhà máy đốt than
 Nomex  205  Vừa phải  Nhựa đường, công nghiệp nhiệt độ cao
 P84  240  Tốt  Phát thải cao/nhiệt độ cao
 Bông  82  Nghèo  Chế biến gỗ, ứng dụng nhiệt độ thấp
 Nylon  77  Tốt (kiềm)  Bụi mài mòn, khoáng chất

 

Phần kết luận

Việc lựa chọn túi lọc phù hợp cho máy thu bụi công nghiệp liên quan đến việc xem xét loại bụi, nhiệt độ, môi trường hóa chất và thiết kế hệ thống. Polyester và sợi thủy tinh là một trong những vật liệu được sử dụng phổ biến nhất, nhưng các tùy chọn chuyên dụng như PTFE, PPS và Nomex được lựa chọn cho môi trường khắc nghiệt hoặc nhiệt độ cao. Hình dạng và cấu trúc của túi lọc—chẳng hạn như thiết kế xếp nếp hoặc phẳng—có thể tối ưu hóa hiệu suất hơn nữa cho các nhu cầu công nghiệp cụ thể.

Please feel free to ask us if you have any questions
or you want our support. ⇩⇩⇩

Please feel free to contact us if you have any inquiries.
Click here to download documents.